Sunday, August 28, 2016

Using say, tell, talk, speak

1. SAY
When using "say", there's only one preposition that goes with it: "to".
He said with me that he would be late.
The sentence above should be replaced by => He said to me that he would be late.

And if you want to speak like a native, remember that when using "say". We usually don't mention the listener. So even better is, He said that he would be late. without saying "to me"


2. TELL
He told with me that he would be late
He told me that he would be late

With this word, we mention the listener and don't add any preposition.
So two sentence above should be replaced by => He told me that he would be late.


3. TALK
He talked with me that he would be late.
We use "talk" to describe two people talking about a general subject, but never to report what specifically was said.
A few examples:
We talked about football
He doesn't talk much
My students talk too much
Talk can use with both the prepositions "to" and "with" in most situations.



4. SPEAK
We can use "speak" in the same way as "talk", but in formal situations.
For example: Tan Dung spoke with Vlardimir Putin about Fast & Furious 7
And when talking about language, we always use "speak" and no other word.
For example: He was speaking Vietnamese.

####Try your best! Gradually you''ll feel that using these words is as easy as drinking water####

Monday, August 15, 2016

Using In - On - At

Nằm lòng quy tắc giới từ trong 5 phút với một hình tam giác


In
Phần đỉnh của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất.
- Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần). Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
- Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng). Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood.
"In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.

On
Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với ""in".
- Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .
Ngoại lệ: on my lunch break.
- Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển... Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street .
Như vậy, "on" dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.
At
Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ "at".
- Về thời gian, "at" dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc. Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment. Ngoại lệ: at night.
- Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể. Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.